Từ vựng Map Labelling IELTS Listening

· Vocabulary

Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp Từ vựng Map Labelling IELTS Listening

I. Kiến thức liên quan

II. Từ vựng Map Labelling IELTS Listening

1. Từ vựng chỉ địa điểm & cơ sở vật chất

1.1. Địa điểm

IELTS TUTOR lưu ý:

  • ​Entrance: lối vào 
  • Exit: lối ra, lối thoát hiểm
  • Campus: khuôn viên trường
  • Dormitory: kí túc xá sinh viên
  • Hall: hội trường
  • Office: văn phòng
  • Lounge: phòng chờ
  • Cafeteria: nhà ăn, canteen
  • Library: thư viện
  • Conference = seminar: hội thảo, workshop
  • Centre/ center: trung tâm
  • Registration office: phòng đăng ký
  • Information office: văn phòng thông tin
  • Laboratory/ lab: phòng thí nghiệm
  • Gymnasium: phòng tập thể hình
  • Recreational centre/ center: trung tâm giải trí
  • Bench: băng ghế (ngoài công viên)
  • Circular ornamental pond: hồ nước hình tròn được trang trí đẹp mắt
  • (Flower/ rose) garden: vườn (hoa/ hoa hồng)
  • Circular area: khu vực hình tròn
  • Picnic area: khu vực dã ngoại
  • Wildlife area: khu vực động vật hoang dã
  • Bird hide: khu vực ngắm các loài chim>> IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 1 (map) về school library (kèm bài sửa cho HS đi thi)
  • Indoor arena: khu thi đấu trong nhà
  • Wetland: vùng ngập nước
  • Corridor: hành lang
  • Foyer: tiền sảnh
  • Ground floor: tầng trệt
  • Basement: tầng hầm
  • Cottage: nhà riêng ở nông thôn
  • Auditorium: phòng của khán giả, thính phòng
  • Stadium: sân vận động
  • Stage: sân khấu
  • Maze: mê cung
  • Tower: tòa tháp
  • Post office: bưu điện
  • Parliament: Nghị viên
  • Island: hòn đảo
  • Nature reserve: khu bảo tồn thiên nhiên

1.2. Đường sá

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Main road/ street: đường chính
  • Side road/ street: đường phụ
  • Footpath: lối đi bộ, đường mòn
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sakai Bank is on the footpath that leads to the Garden (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai nằm trên lối đi bộ mà dẫn đến Khu vườn)

  • Path: con đường (thiên về đường mòn ở thôn quê)
  • Main/ side path: lối đi chính
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Central Park is on the Main path that leads off Victoria Street (IELTS TUTOR giải thích:Công viên trung tâm nằm trên lối đi chính dẫn ra đường Victoria)
  • Cul-de-sac/ dead-end/ blind alley: đường cụt, ngõ cụt
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sakai Bank is on a (cul-de-sac / dead-end / blind alley) on Victoria Street (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai nằm ở con (đường cụt / hẻm cụt ) trên đường Victoria)
  • Winding/ tortuous road: đường quanh co, uốn cong
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The Central Park is located on the turtuous road that leads off Victoria Street (IELTS TUTOR giải thích: Công viên trung tâm nằm trên con đường quanh co mà dẫn ra đường Victoria)
  • Lay-by: khu vực thụt vào để đỗ xe trên đường
  • Lane: làn đường
  • Railway line/train line: tuyến đường xe lửa
  • Tunnel : đường hầm
  • Track and field: đường đua và sân (để chơi thể thao)
  • Zebra crossing: vạch sang đường dành cho người đi bộ
  • Junction: ngã ba
  • Crossroads = quatersection: ngã tư
  • Roundabout: bùng binh, vòng xoay
  • Pedestrian: người đi bộ
  • Road sign: biển báo
  • Traffic light: đèn giao thông>> IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 1 (Complaint letter) NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi)
  • Signpost: biển chỉ đường và khoảng cách
  • Pavement: vỉa hè
  • Highway: đường cao tốc
  • Exit ramp: lối ra (khỏi đường cao tốc)
  • Overpass: cầu vượt
  • Alley: hẻm
  • Boulevard: đại lộ

2. Từ vựng chỉ vị trí

2.1. Từ vựng

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Where the road splits/ divides / separates into two: nơi mà con đường tách ra / chia ra / tách biệt làm hai

  • The (left / right) fork : nhánh bên (trái / phải) của …
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: After the road splits, if you take the left fork, you will see the Sakai bank sitting on the left side of the road (IELTS TUTOR giải thích: Sau khi con đường tách làm 2, nếu bạn đi vào nhánh bên trái, bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai nằm ngay bên trái đường)
  • A and B are on the same side of the street: A và B nằm cùng một bên đường 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sakai Bank and Central Park are on the same side of the street (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai và Công viên Trung tâm nằm ở cùng một bên đường)
  • A is on the same side of the street as B: A nằm cùng một bên đường với B 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sakai Bank is on the same side of the street as Central Park (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai nằm cùng một bên đường với Công viên Trung tâm)
  • A is (beside / right next to / adjacent to) B: A (nằm bên cạnh / ngay kế bên / tiếp giáp) B 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sakai Bank is (beside / right next to / adjacent to) Central Park (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai (nằm bên cạnh / ngay kế bên / tiếp giáp) Công viên Trung tâm)
  • Right next to: ngay kế bên
  • Next by: kế bên
  • Adjacent to: tiếp giáp
  • Left-hand side/ right-hand side: bên trái/ bên phải
  • Next to/ alongside/ Adjoining(= next to or joined with): liền kề
  • On the same side of the…: 
  • In the vicinity/ in close proximity to/ near: nằm ở gần đó, 1 khoảng cách tương đối gần
  • Directly in front of: ngay phía trước mặt
  • A is (across the street from / across from) B: A đối diện bên kia đường với B 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sakai Bank is (across the street from / across from) the Shopping Mall (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai nằm đối diện bên kia đường với Khu mua sắm)
  • A is on the other / opposite site of + (tên đường xen giữa) + from B: A nằm đối diện bên kia đường (tên đường xen giữa) với B 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sakai Bank is on the other / opposite side of Victoria street from the Shopping Mall (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai nằm đối diện bên kia đường Victoria với Khu mua sắm)
  • Across the road/ Opposite: đối diện 
  • In between/ in the middle of: ở giữa
  • In the middle/ in the centre: ở giữa/ ở trung tâm
  • Above/ below: phía trên/ phía dưới
  • Inside/ outside: bên trong/ bên ngoài
  • At the top/at the bottom: ở trên cùng/ ở dưới cùng
  • Behind/ In front of : phía sau/ phía trước
  • Directly in front of: ngay phía trước mặt
  • At the end of the path: phía cuối con đường
  • A bend in the road: 1 đoạn đường cong
  • On the corner: trong góc
  • In/at the corner of A street/road and B street/road: nằm ở nơi giao cắt nhau giữa 2 con phố A và B
  • On your left/right hand side: ở bên tay trái/phải của bạn (theo chiều đi, hướng mặt của người đang di chuyển)
  • At/in the top right-hand corner of the map/room: nằm ở góc trên bên tay phải của bản đồ/căn phòng (Top có thể thay bằng upper/ trái nghĩa thì thay bằng bottom/lower, right hoặc left)
  • Clockwise/anticlockwise: Ngược chiều kim đồng hồ/ ngược chiều kim đồng hồ
  • Go along the road = go down the road = go up the road: tiếp tục đi theo con đường ấy
  • Go straight / Go forward / Go straight ahead: đi thẳng
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: After you get to Victoria street, go straight for about 200 metres and The Central Park will be on your left (IELTS TUTOR giải thích: Sau khi bạn đi vào đường Victoria, đi thẳng khoảng 200 mét và Công viên Trung tâm sẽ nằm bên tay trái của bạn)
  • Continue straight ahead: tiếp tục đi thẳng
  • Go around: đi vòng qua
  • Go over: đi sang bờ bên kia (go over the bridge: đi sang bên kia cầu, sang bên kia sông)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: After you see the green river, go over the bridge and go straigh 200 metres, the factory should be on your left (IELTS TUTOR giải thích: Sau khi bạn thấy con sông xanh, đi qua cầu và đi thẳng 200 mét, nhà máy sẽ nằm bên tay trái của bạn)
  • Go past/walk past: đi ngang qua trên đường và không được rẽ vào (go past the bridge: đi ngang qua nhìn thấy cái cầu nhưng không rẽ vào đó)
  • Go through: đi xuyên qua
  • Bend: rẽ 
    • On the (first / second) bend: ở khúc cua (đầu tiên / thứ hai) 
    • Where the road bends: ở khúc mà con đường uốn cong 
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: (On the first bend / where the road bends), you will see the Sakai bank on the left of you (IELTS TUTOR giải thích: Ở khúc cua đầu tiên / ở khúc mà con đường uốn cong, bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai nằm bên tay trái của mình)
  • To be surrounded by…: được bao quanh bởi…
  • Turn right/ left at …: quẹo phải / trái ở …
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:Turn right at the zoo, continue straight ahead for 200 metres and you will see the Sakai Bank (IELTS TUTOR giải thích: Quẹo phải ở khúc sở thú, tiếp tục đi thẳng 200 mét và bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai)
  • Turn (right/ left) at the (first/ second/…) junction / intersection: quẹo (phải/ trái) tại nút giao nhau (đầu tiên/ thứ 2/ …)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Turn right at the first intersection, then go straight for 200 metres and the Johnson farm should be on your left (IELTS TUTOR giải thích: Quẹo phải tại nút giao đầu tiên, sau đó đi thẳng 200 mét và nông trại Johnson sẽ nằm bên tay trái của bạn)
  • At the junction / intersection of + tên đường: nằm ở giao lộ của… 
    • Where (tên đường) and (tên đường) meet: nơi mà đường … và đường … giao nhau 
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
        • The central park is located at the intersection of Maria avenue, Jackson street and Finderline street (IELTS TUTOR giải thích:  Công viên trung tâm nằm ở giao lộ giữa đại lộ Maria, đường Jackson và đường Finderline) 
        • The central park is located at the corner where Jackson and Finderline street meet. (IELTS TUTOR giải thích:  Công viên trung tâm được đặt ở góc đường của giao lộ giữa đường Jackson và Finderline)
  • Take the first turning on the right/ left: rẽ phải/trái ngay ở lối rẽ đầu tiên
  • Take the second turning on the right/ left: rẽ phải/trái ở lối rẽ thứ 2, có nghĩa là tại lối rẽ đầu tiên mình phải đi thẳng không được rẽ, đến chỗ rẽ thứ 2 thì mới rẽ.
  • Take the right-hand path: rẽ vào đường bên phía phải
  • The third/fourth/… turning: tương tự first/second turning
  • Start from… : xuất phát/ bắt đầu từ …
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:Start from the Johnson farm, go north for about 200 metres and you will see the Sakai Bank (IELTS TUTOR giải thích: Xuất phát từ nông trại Johnson, đi về phía bắc khoảng 200 mét và bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai)
  • Cross the bridge/ Go over the bridge: đi qua cầu

2.2. Áp dụng mô tả

2.2.1. Map 1

Từ vựng Map Labelling IELTS Listening

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The entrance is in front of the reception desk. 
  • The reception desk is facing the entrance. 
  • The pool is in the centre of / in the middle of the sport’s centre. 
  • The gym is behind the swimming pool.   >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng tính từ"behindhand"tiếng anh
  • The pool is between the reception and the gym. 
  • The seating area is next to / by the pool.

2.2.2. Map 2

Từ vựng Map Labelling IELTS Listening

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The sports shop is on the left-hand side as you enter the sports centre. 
  • To the right-hand side of the entrance, there’s a café. 
  • Pass through the entrance, turn right and the café is immediately in front of you.   >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng tính từ "left-hand" tiếng anh
  • The leisure pool is on the other side of the sports centre to the dance studios. 
  • There is a large changing room just beyond the café. 
  • Walk along the side of the sports hall and you’ll find the second dance studio in the far corner of the building 
  • Go straight along the corridor beside the sports hall and to your right, you’ll see two dance studios.

2.2.3. Map 3

Từ vựng Map Labelling IELTS Listening

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The chemist is opposite a supermarket. 
  • They are going to build new houses across the road from the school at point G.   >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng danh từ "side" tiếng anh
  • There is a supermarket on the same side of the road as the library. 
  • Walk west along High Street and you’ll pass the library before you get to the junction with Station Road. 
  • The bank is on a dead end road that leads off the High Street.

3. Từ vựng chỉ phương hướng

3.1. Từ vựng

IELTS TUTOR lưu ý:

  • East: hướng Đông → Eastern: phía Đông
  • South: hướng Nam → Southern: phía Nam
  • West: hướng Tây → Western: phía Tây
  • North: hướng Bắc → Northern: phía Bắc

Ngoài 4 hướng cơ bản trên, còn có 4 danh từ chỉ hướng mở rộng:

  • Northeast: hướng đông bắc
  • Northwest: hướng tây bắc
  • Southeast: hướng đông nam
  • Southwest: hướng tây nam

Thí sinh sẽ có thể được nghe cách sử dụng khác của các hướng này như:

  • To the north/ to the south: ở phía Bắc/ ở phía Tây
  • In the northeast/ in the southwest: phía Bắc/ phía Tây
  • North side/ east side/ west side/ south side: khu vực phía Bắc/ Đông/ Tây/ Nam
  • In the eastern part of: nằm ở khu vực phía Đông của
  • In the west corner: nằm ở góc phía tây
  • Slightly west of: chếch phía Tây
IELTS TUTOR lưu ý:
  • On the + danh từ / tính từ chỉ hướng + side of + Danh từ: nằm ở phía … của … 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The Sakai bank is on the south side of the central park ) (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai nằm ở phía nam của công viên trung tâm) 
  • In the + tính từ chỉ hướng + part of + Danh từ: nằm ở khu vực phía … của … 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The Sakai bank is in the eastern part of the map (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai nằm ở khu vực phía đông của bản đồ) 
  • To the + danh từ chỉ hướng + of + Danh từ: ở phía … của … 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:  To the north of the central park lies the Sakai bank (IELTS TUTOR giải thích: Ở phía bắc của công viên trung tâm chính là ngân hàng Sakai)

3.2. Áp dụng mô tả

Từ vựng Map Labelling IELTS Listening
IELTS TUTOR lưu ý:
    • The houses immediately to the north and south of the Post Office are very near the river. 
    • The bridge is just beyond the final row of houses heading north.   >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng cấu trúc ĐẢO NGỮ tiếng anh
    • After crossing the bridge, take the second turning on the left and you’ll see the retirement home straight ahead. 
    • The retirement home is just southeast of the primary school. 
    • The post office is to the northwest of the retirement home. 
    • The village of Stokeford is slightly east of the River Stoke. 
    • There is a housing estate to the west side of the retirement home.

    4. Từ vựng khác

    4.1. Từ vựng

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • to give directions: chỉ đường
    • to leave the main building: rời khỏi tòa nhà chính
    • path (n): con đường
    • to take the right-hand path: rẽ vào đường bên phía phải
    • on the left// on the right: bên trái// bên phải
    • opposite…// face…: đối diện…
    • to go past// to walk past…: đi ngang qua…
    • at the crossroads: tại ngã tư
      • At the crossroad of (tên đường) and (tên đường) : ở giao lộ giữa … và … 
      • At the entrance to (tên đường) from (tên đường) : đầu đường … hướng đi vào từ đường … 
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
          • The central park is located at the crossroad of Jackson and Finderline street (IELTS TUTOR giải thích: Công viên trung tâm được đặt ở nút giao nhau giữa đường Jackson và đường Finderline) 
          • The Sakai bank is located at the entrance of Jackson street from Finderline street (IELTS TUTOR giải thích: Ngân hàng Sakai được đặt ở đầu đường Jackson hướng đi vào từ đường Finderline) 
          • The Sakai bank is located at the Jackson corner where Jackson street crosses Maria street. (IELTS TUTOR giải thích:  Ngân hàng Sakai được đặt ở góc đường Jackson nơi mà đường Jackson cắt đường Maria)
    • to turn left// to turn right: rẽ trái// rẽ phải
    • to take the first left// to take the first right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ nhất// rẽ phải tại ngã rẽ thứ nhất
    • to take the second left/ to take the second right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ hai// rẽ phải tại ngã rẽ thứ hai
    • on the corner: trong góc
    • next to: kế bên
    • to go straight: đi thẳng
    • entrance: lối ra vào
    • traffic lights: đèn giao thông
    • east/ west/ south/ north: đông/ tây/ nam/ bắc
    • roundabout: vùng binh, vòng xoay
    • to cross the bridge// go over the bridge: băng qua cầu
    • to go towards…: đi hướng về phía nào
    • to bend(v): uốn vòng, uốn cong
    • to walk along/ to go along…: đi dọc theo…
    • at the top of…// at the bottom of…: phía trên…// dưới phía…
    • in front of…: phía trước…
    • behind = at the back of….: phía sau…
    • before you get to…// before you come to…: trước khi bạn đi tới…
    • in the middle of…/ in the centre of…: ở giữa…// ở trung tâm…
    • to be surrounded by…: được bao quanh bởi…
    • at the end of the path: phía cuối con đường
    • the main road: tuyến đường bộ chính
    • the railway line: tuyến đường xe lửa
    • run through…: chạy xuyên qua
    • walk through…: đi xuyên qua
    • go upstairs// go downstairs: đi lên lầu// đi xuống lầu
    • between A and B: ở giữa A và B
    • to go down the stairs/ to go up the stairs: đi xuống/ lên lầu

    4.2. Áp dụng mô tả

    Từ vựng Map Labelling IELTS Listening

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • The school is situated on a bend in the dual carriageway. 
    • The bus station is on the right just past the shopping centre.   >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Cách dùng từ "PAST"tiếng anh
    • The town centre has a pedestrian walkway running alongside a row of adjoining shops. 
    • After passing the school on your right, carry straight on and you’ll see the park on your left around the next bend.

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Cấp tốc

    >> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0